LỰA CHỌN HỆ THỐNG ĐHKK
Trên thực tế hiện nay, với các công trình lớn như toà nhà này, thường sử dụng một trong hai hệ thống điều hoà không khí đó là:
– Hệ thống điều hoà trung tâm nước;
– Hệ thống điều hoà không khí sử dụng VRF.
Dựa vào yêu cầu chung của hệ thống ĐHKK và các yêu cầu riêng của công trình, qua nghiên cứu, khảo sát thực tế ta có thể chọn trước chủng loại cho thiết bị ĐHKK cho công trình. Với công trình này sử dụng các máy ĐHKK một mẹ nhiều con biến tần VRF cho từng tầng là phù hợp với kiến trúc của ngôi nhà và tiết kiệm năng lượng nhất. Việc lựa chọn một hãng sản xuất phải dựa trên các yêu cầu sau: chất lượng giá cả, khả năng cung cấp, thời gian có thể cung cấp thiết bị cho phù hợp với tiến độ công trình và chế độ bảo hành sau này.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều chủng loại như: Daikin, Mitsubishi, LG, Trane, Carrier…. Daikin là một trong những thương hiệu hàng đầu thế giới về ĐHKK, cũng là hãng đầu tiên phát triển hệ thống VRV, điển hình là sự ra đời của các hệ thống VRV-I, VRV-II, và VRV-III với các tính năng ưu việt. Các hãng khác sau này cũng phát triển hệ thống VRV của riêng mình với các tên khác nhau, nhưng nhìn chung đều dựa trên các thành tựu của Daikin. Về chất lượng sản phẩm, Daikin luôn khẳng định đẳng cấp hàng đầu. Hơn nữa với hệ thống chi nhánh, đại lý phân phối rộng khắp và chuyên nghiệp sẽ đáp ứng kịp thời các thiết bị và dịch vụ trong thời gian ngắn nhất. Trong bài viết này chúng tôi lựa chọn hệ thống điều hoà VRV-III của Daikin.
Căn cứ trên công suất lạnh cần thiết cho từng khu, ta lựa chọn dàn nóng và dàn lạnh theo [4].
Tải lạnh |
Chọn thiết bị |
|||||||||||||||||||||||
Dàn lạnh |
Dàn nóng |
|||||||||||||||||||||||
Model |
Công suất [kW] |
Số lượng [chiếc] |
||||||||||||||||||||||
1 & Lửng |
Sảnh tầng |
1 |
26.5 |
FXMQ100MAVE |
11.2 |
2 |
|
|||||||||||||||||
FXFQ80PVE |
9.0 |
2 |
||||||||||||||||||||||
Lửng |
21.6 |
FXMQ100MAVE |
11.2 |
1 |
||||||||||||||||||||
FXFQ80PVE |
9.0 |
2 |
||||||||||||||||||||||
TTTM |
581.1 |
FXMQ250MAVE |
28.0 |
6 |
||||||||||||||||||||
FXMQ200MAVE |
22.4 |
|||||||||||||||||||||||
FXMQ125MAVE |
14.0 |
|||||||||||||||||||||||
FXMQ100MAVE |
11.2 |
4 |
||||||||||||||||||||||
NT & MG |
1 |
35.6 |
FXFQ80PVE |
9.0 |
6 |
|||||||||||||||||||
Lửng |
34.0 |
FXFQ32PVE |
3.6 |
3 |
||||||||||||||||||||
FXFQ63PVE |
7.1 |
6 |
||||||||||||||||||||||
2 |
Sảnh tầng |
7.8 |
FXMQ80MAVE |
9.0 |
1 |
|
||||||||||||||||||
Văn phòng |
220.4 |
FXMQ200MAVE |
22.4 |
9 |
||||||||||||||||||||
FXMQ80MAVE |
9.0 |
9 |
||||||||||||||||||||||
FXMQ50MAVE |
5.6 |
5 |
||||||||||||||||||||||
3 |
Sảnh tầng |
13.9 |
FXMQ80MAVE |
9.0 |
1 |
|||||||||||||||||||
Văn phòng |
232.8 |
FXMQ200MAVE |
22.4 |
9 |
||||||||||||||||||||
FXMQ80MAVE |
9.0 |
9 |
||||||||||||||||||||||
FXMQ50MAVE |
5.6 |
5 |
||||||||||||||||||||||
4÷17 |
Sảnh tầng |
6.1 |
FXFQ63PVE |
7.1 |
1 |
|
||||||||||||||||||
Văn phòng |
135.6 |
FXFQ100PVE |
11.2 |
17 |
||||||||||||||||||||
18 |
Sảnh tầng |
6.7 |
FXFQ63PVE |
7.1 |
1 |
|||||||||||||||||||
Văn phòng |
140.8 |
FXFQ100PVE |
11.2 |
17 |
||||||||||||||||||||
19 |
Sảnh tầng |
7.1 |
FXFQ63PVE |
7.1 |
1 |
|||||||||||||||||||
Văn phòng |
144.2 |
FXFQ100PVE |
11.2 |
17 |
||||||||||||||||||||
20÷24 |
Sảnh tầng |
6.1 |
FXFQ63PVE |
7.1 |
1 |
|||||||||||||||||||
Văn phòng |
135.6 |
FXFQ100PVE |
11.2 |
17 |
||||||||||||||||||||
25 |
Sảnh tầng |
6.7 |
FXFQ63PVE |
7.1 |
1 |
|||||||||||||||||||
Văn phòng |
140.8 |
FXFQ100PVE |
11.2 |
17 |
Bảng 4.1. Lựa chọn thiết bị dựa trên công suất yêu cầu của công trình.
Theo bảng 5.3, hình 5.3, bảng 5.5, hình 5.5 [2], ta tra được các hệ số hiệu chỉnh công suất dựa trên các số liệu trong bản vẽ, từ đó kiểm tra được công suất lạnh của hệ thống có đáp ứng được công suất lạnh yêu cầu của công trình không.
Bảng 4.2. Kiểm tra công suất lạnh của hệ thống
(*) Ký hiệu các dàn nóng trong bản vẽ sơ đồ nguyên lý.
Tầng |
Công suất lạnh yêu cầu |
Dàn nóng |
Đường ống gas theo dàn nóng |
Hệ số hiệu chỉnh công suất |
Công suất lạnh thực |
Kết quả |
|||||
Chiều dài |
Chiều cao |
α1 |
α 2 |
α 3 |
α 4 |
kW |
|||||
kW |
Ký hiệu (*) |
Công suất các dàn lạnh kết nối |
m |
m |
|||||||
kW |
|||||||||||
1 & Lửng |
698.8 |
1-RP-26-1 |
72.0 |
60 |
7.5 |
1 |
0.88 |
0.91 |
1.00 |
709.0 |
Đạt |
1-RP-54-2 |
151.2 |
46.7 |
7.5 |
1 |
0.88 |
0.93 |
1.02 |
||||
L-RP-26-1 |
67.6 |
65.2 |
3.5 |
1 |
0.88 | 0.93 |
1.018 |
||||
L-RP-28-2 |
84 |
45.7 |
3.5 |
1 |
0.88 | 0.92 |
1.025 |
||||
L-RP-54-3 |
196.0 |
38.6 |
3.5 |
1 |
0.88 | 0.94 |
1.054 |
||||
L-RP-54-4 |
151.2 |
41.3 |
3.5 |
1 |
0.88 | 0.93 |
1.02 |
||||
L-RP-46-5 |
126.0 |
48.3 |
3.5 |
1 |
0.88 | 0.92 |
1.00 |
||||
2 |
228.2 |
2-RP-54-1 |
162.6 |
59.3 |
0.5 |
1 |
0.88 |
0.91 |
1.02 |
257.3 |
Đạt |
2-RP-54-2 |
157.0 |
49.3 |
0.5 |
1 |
0.88 | 0.92 |
1.02 |
||||
3 |
246.7 |
3-RP-54-1 |
162.6 |
59.3 |
0.5 |
1 |
0.88 |
0.91 |
1.02 |
257.3 |
Đạt |
3-RP-54-2 |
157.0 |
49.3 |
0.5 |
1 |
0.88 | 0.92 |
1.02 |
||||
4÷17 |
146.9 |
N-RP-54 |
197.5 |
47.5 |
3.0 |
1 |
0.88 |
0.92 |
1.054 |
172.4 |
Đạt |
18 |
147.5 |
N-RP-54 |
197.5 |
47.5 |
3.0 |
1 |
0.88 |
0.92 |
1.054 |
172.4 |
Đạt |
19 |
151.3 |
N-RP-54 |
197.5 |
47.5 |
3.0 |
1 |
0.88 |
0.92 |
1.054 |
172.4 |
Đạt |
20÷24 |
141.7 |
N-RP-54 |
197.5 |
47.5 |
3.0 |
1 |
0.88 |
0.92 |
1.054 |
172.4 |
Đạt |
25 |
147.5 |
N-RP-54 |
197.5 |
47.5 |
3.0 |
1 |
0.88 |
0.92 |
1.054 |
172.4 |
Đạt |
CHỌN THIẾT BỊ ĐƯỜNG ỐNG
4.2.1. Tính chọn bộ chia gas REFNET Joints
Ta tính chọn bộ chia gas REFNET Joints theo [2], khi tiến hành tính chọn bộ chia gas ta phải tính chọn các bộ chia gas cho đường ống rẽ nhánh đầu tiên (theo công suất dàn nóng) và các bộ chia gas cho các đường ống trong đoạn ống nhánh (theo công suất dàn lạnh).
a) Đối với đường ống rẽ nhánh đầu tiên tính từ dàn nóng
Bảng 4.3. REFNET cho đường ống rẽ nhánh đầu tiên
Công suất dàn nóng |
REFNET Joints |
Ký hiệu (*) |
5HP |
KHRP26A22T |
22T |
8,10 HP |
KHRP26A33T |
33T |
12÷22 HP |
KHRP26A72T |
72T |
24÷54 HP |
KHRP26A73T+ KHRP26A73TP |
73T+73TP |
b) Đối với đường ống nhánh
Bảng 4.4. REFNET cho đường ống nhánh
Tổng chỉ số năng suất lạnh của các dàn lạnh |
REFNET Joints |
Ký hiệu (*) |
< 200 |
KHRP26A22T |
22T |
200÷290 |
KHRP26A33T |
33T |
290÷640 |
KHRP26A72T |
72T |
>640 |
KHRP26A73T+ KHRP26A73TP |
73T+73TP |
(*) Kết quả chọn được thể hiện trên các bản vẽ, với các ký hiệu viết tắt là 3 hậu tố của tên các REFNET.
4.3.2 Tính chọn kích cỡ ống đồng
a) Kích cỡ ống đồng kết nối với dàn nóng
Bảng 4.5. Kích cỡ ống đồng kết nối với dàn nóng
Công suất dàn nóng [HP] |
Đường kính ngoài, [mm] |
|
Đường ống gas (*) |
Đường ống lỏng |
|
5HP |
15.9 |
9.5 |
8HP |
19.1 |
|
10HP |
22.2 |
|
12HP÷16HP |
28.6 |
12.7 |
18HP÷22HP |
15.9 |
|
24HP |
34.9 |
|
26HP÷34HP |
19.1 |
|
36HP÷54HP |
41.3 |
(*) Khi chiều dài tương đương của đường ống giữa giàn lạnh và dàn nóng vượt quá 90m, đường ống gas về chính được tăng lên 1 cấp.
b) Kích cỡ ống đồng kết nối giữa bộ chia gas và dàn lạnh
Bảng 4.6. Kích cỡ ống đồng kết nối giữa bộ chia gas và dàn lạnh
Chỉ số năng suất lạnh |
Đường kính ngoài, [mm] |
|
Đường ống gas |
Đường ống lỏng |
|
20 – 50 |
12.7 |
6.4 |
63 – 125 |
15.9 |
9.5 |
200 |
19.1 |
|
250 |
22.2 |
c. Kích cỡ ống đồng giữa các bộ chia gas
Bảng 4.7: Kích cỡ ống đồng giữa các bộ chia gas
Tổng chỉ số năng suất |
Đường kính ngoài, [mm] |
|
Đường ống gas |
Đường ống lỏng |
|
x < 150 |
15.9 |
9.5 |
150 ≤ x <200 |
19.1 |
|
200 ≤ x <290 |
22.2 |
|
290 ≤ x < 420 |
28.6 |
12.7 |
420 ≤ x < 640 |
15.9 |
|
640 ≤ x < 920 |
34.9 |
19.1 |
x ³ 920 |
41.3 |
Kết quả chọn được thể hiện trên các bản vẽ.
4.3.3. Tính chọn kích cỡ ống nước ngưng
Nguyên tắc:
- Kích thước ống nước ngưng từ dàn lạnh ra ống góp lấy theo các số liệu trong catalogue (*);
- Chọn đường kính theo lượng nước ngưng tụ của tất cả các dàn lạnh nối vào ống xả gộp;
- Kích thước các ống góp lấy theo số liệu trong bảng 4.8 (theo tài liệu hướng dẫn lắp đặt của Daikin), với điều kiện mỗi công suất 1HP sẽ ngưng tụ lượng nước 2 lít/h;
- Do giới hạn chiều cao của không gian trần giả, nên trong tòa nhà này, ta chọn độ dốc đường ống ngang là 1%.
Bảng 4.8. Kích cỡ ống nước ngưng
Đường kính (**) [mm] |
Lượng nước ngưng tụ, [l/h] |
Lưu ý |
|
Độ dốc 2% |
Độ dốc 1% |
||
21 |
39 |
27 |
Không sử dụng cho ống xả gộp |
27 |
70 |
50 |
|
34 |
125 |
88 |
Sử dụng cho ống xả gộp |
49 |
247 |
175 |
|
60 |
473 |
334 |
(*) Cỡ ống nước ngưng VP25 trong catalogue của Daikin, với đường kính trong D = 25mm, ta chọn loại ống nhựa PVC ∅27 của Tiền Phong.
(**) Các số liệu lấy theo catalogue của công ty nhựa Tiền Phong [7].
Kết quả chọn được thể hiện trên các bản vẽ.
(Tác giả Diep K51)